sonnguyen
Chuyên gia rottweiler
Được sự chia sẻ của Mr.Alex là giám khảo FCI của Serbia hiện nay mình xin giới thiệu sơ qua về hệ thống thi đấu, các danh hiệu cũng như bảng tiêu chuẩn chấm điểm của giống chó Rottweiler.
Trong bảng tiêu chuẩn chấm điểm có tất cả 17 tiêu chí để chấm cùng với những lời nhận xét mang tính chuyên môn . vì vậy CLB xin nhờ bác Soi Lua có thể dịch ra tiếng việt cho các anh em tham khảo . chân thành cám ơn
1. cấp độ sơ sinh ( Baby class ) dành cho lứa tuổi từ 3 - 6 tháng . ở giải đấu này các trại thường cho những con chó con nằm trong lứa tuổi từ 3 - 6 tháng dự thi để cho nhưng con chó con tập làm quen với môi trường thi đấu . thường những giải này mang tính chất khuyến khích là chính
2. cấp độ trẻ con ( Puppy class ) dành cho lứa tuổi từ 6 - 9 tháng . ở giải đấu này các trại cũng cho những con chó ở độ tuổi thiếu nhi sẽ ra thi đấu cũng với mục đích tập làm quen với môi trường thi đấu , tuy giải đấu này cũng mang tính chất khích lệ nhưng qua giải đấu này các chuyên gia sẽ có thể đánh giá sơ bộ về những con chó có tố chất vô địch để giữ lại huấn luyện cho thi những giải đấu cao hơn .
3. cấp độ giải trẻ ( Young class ) dành cho lứa tuổi từ 9 - 18 tháng . đây là một giải đấu thực thụ dành cho lứa tuổi trẻ vì điều kiện chấm cho những con đoạt danh hiệu xuất xắc ( V1 ) rất gắt gao và vì biên độ tuổi khá rộng từ 9 - 18 tháng nên sự cạnh tranh giữa các đối thủ là rất khốc liệt . nếu muốn đoạt được danh hiệu vô địch ( Champion ) ở lứa tuổi này thì thí sinh phải đoạt liên tục 3 danh hiệu xuất xắc ( V1 ) và tối thiểu được chấm bởi 2 vị trọng tài khác nhau.
ở những quốc gia châu âu có hệ thống thi đấu liên kết với nhau thì việc một thí sinh đoạt danh hiệu vô địch ở các quốc gia khác nhau là chuyện rất khả thi vì các quốc gia này có điều luật nếu một thí sinh đã đoạt vô địch ở quốc gia mình mà sang một nuớc thứ 2 thi đấu nếu đoạt danh hiệu xuất xắc ( V1 ) ở quốc gia thứ 2 thì sẽ đoạt luôn danh hiệu vô địch ở quốc gia đó và được chứng nhận vô địch do quốc gia đó cấp .
VD : một thí sinh đoạt danh hiệu young champion ở Serbia . khi sang bên nước Croatia thi đấu nếu đoạt danh hiệu xuất xắc (V1) tại Croatia thì nghiễm nhiên sẽ trở thành young champion tại Croatia và được hiệp hội chó giống quốc gia Croatia cấp chứng chỉ vô địch
4. cấp độ trưởng thành ( khu vực quốc gia ) bao gồm các cấp độ Intermedia class ( cấp độ trung cấp ), Open class ( cấp độ mở rộng ), Working class ( cấp độ làm việc ) ở những cấp độ này thì thí sinh tham gia phải đạt độ tuổi từ 15 - 24 tháng . ở giải đấu này rất quan trọng vì đây là giải đấu dành cho những thí sinh trưởng thành có nét đẹp rực rỡ nhất và là cơ sở để trở thành vô địch quốc gia . Điều kiện để trở thành vô địch quốc gia rất gắt gao thí sinh phải đoạt liên tiếp 3 danh hiệu xuất xắc ( V1 ) của giải chó đẹp cấp quốc gia ( CAC ). các danh hiệu này cũng phải được chấm bởi tối thiểu 2 vị trọng tài trở lên và thời gian đoạt giải đầu tiên so với giải cuối cùng tối thiểu phải là 6 tháng và một điều kiện cuối cùng nữa cho nhà vô địch cấp quốc gia ( National champion ) là phải hoàn thành khoá huấn luyện làm việc IPO-1 hoặc VPG-1.
Ngoài ra các câu lạc bộ Rottweiler thường hợp với nhau tổ chức những Dogshow đặc biệt được gọi là LINKED DOG SHOWS , được sự cho phép của hiệp hội chó giống quốc gia các CLB Rottweiler sẽ hợp với nhau tổ chức 3 – 4 show cấp độ thi quốc gia ( CAC ) trong khoảng thời gian 4 ngày hoặc 1tuần lễ và mời những vị giám khảo rất có tiếng tại quốc gia hoặc ngoài nước để chấm thi . lợi ích của những Dogshow này sẽ tạo điều kiện tốt cho những thí sinh đoạt danh hiệu vô địch quốc gia và nhược điểm là các CLB sẽ phải tốn những khoản chi phí khá nhiều cho việc tổ chức và mời các vị giám khảo .
5. cấp độ trưởng thành ( khu vực quốc tế ) bao gồm các cấp độ Intermedia class ( cấp độ trung cấp ), Open class ( cấp độ mở rộng ), Working class ( cấp độ làm việc ) ở những cấp độ này thì thí sinh tham gia phải đạt độ tuổi từ 15 - 24 tháng . điều kiện để trở thành vô địch cấp quốc tế ( International champion ) là thí sinh phải đạt ít nhất 2 danh hiệu xuất xắc ( V1 ) ở những show cấp quốc tế ( CACIB ) và được chấm bởi 2 vị trọng tài khác nhau , thời gian cho lần đoạt danh hiệu đầu tiên và danh hiệu cuối cùng phải các nhau 1 năm . điều kiện cuối cùng nữa cho nhà vô địch cấp quốc tế ( International champion ) là phải hoàn thành khoá huấn luyện làm việc IPO-1 hoặc VPG-1.
6. cấp độ vô địch ( Champion class ) đây là giải đấu dành cho những thí sinh đã đoạt danh hiệu vô địch quốc gia . giải này là cấp độ thi đấu cao nhất trong hệ thống vì yêu cấu đạt ra của ban giám khảo là rất cao và giải thưỡng rất có giá trị ( về tinh thần ) , vô địch ở cấp độ này là niềm tự hào và cũng là niềm mơ uớc của những trang trại.
7. cấp độ vô địch thế giới ( World Champion ) . đây là giải đấu danh giá bậc nhất hiện nay trên thế giới , điều kiện để tham dự giải này được chia làm 2 cấp độ :
• đối với cấp độ non-working ( không sử dụng vào mục đích làm việc ) thí sinh phải đoạt 4 danh hiệu cấp quốc tế ( CACIB ) không yêu cầu về thứ hạng . những danh hiệu này thí sinh phải đoạt ở 3 quốc gia khác nhau và được chấm bởi 3 giám khảo khác nhau và khoảng cách thời gian giữa danh hiệu đầu tiên và cuối cùng là 1 năm.
• đối với cấp độ working ( sử dụng vào mục đích làm việc ) thí sinh phải đoạt 2 danh hiệu cấp quốc tế ( CACIB ) không yêu cầu về thứ hạng . những danh hiệu này thí sinh phải đoạt ở 2 quốc gia khác nhau và được chấm bởi 2 giám khảo khác nhau và khoảng cách thời gian giữa danh hiệu đầu tiên và cuối cùng là 1 năm.
8. những giải thưởng khác :
• BOB ( best of breed ) đây là giải thưởng dành cho những thí sinh được cho là có dòng giống tốt hoặc nuôi dưỡng tốt .
• BOG ( best of group ) đây là giải thưỡng giành cho những con thí sinh đoạt giải nhất trong một nhóm có chức năng làm việc tương tự nhau
• BIS ( best in show ) đây là giải thưỡng giành cho những con thí sinh xuất xắc nhất của show.
• RESEVER ( CAC, CACIB, BOB, BOG,BIS… ). Đây là giải dự phòng dành cho những con đứng thứ 2 trong cuộc thi nhưng lại có điểm số “ quá tuyệt vời “.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Overall impression
• Small
• medium sized
• Large
• very large
------------------------
• excellent in type
• very good in type
• very good in substance
• medium substance
• very well build
• well developed
------------------------
• slightly stretched
• hamonious
• compact
• stocky
• strong bone
• matching bone
• medium bone
• insufficient bone
Character
• Calm
• Attentive
• Friendly
• good natured
• not friendly
• lacks confidence
• suspicous
Head
• Strong head
• typey head
• very good developed head
• Good developed head
• sufficient developed head
--------------------------------
• very good top
• medium top
--------------------------------
• strong short muzzle
• good muzzle
• slightly long muzzle
• muzzle to long
--------------------------------
• cheeks should be more filled out
Mouthpigment
• dark
• very good
--------------------------------
• gum darkpink
• corners of mouth are molted pink
• heavy open flews
Ears
• small
• medium sized
• large
--------------------------------
• correct carried
• not carried close enough to the head
• left/right ear is not carried correctly
• high set
Eyes
• almond shaped
• dark brown
• brown
--------------------------------
• deepset
• lower lid open
Neck
• shorth/ strong
• slightly trouaty
--------------------------------
• too much loose skin on cheeks and neck
• slightly stretched
Chest
• deep and broad
• very good forechest
• good width of chest
• good/ very good chest proportion
Fore quarters
• straight front
• soft in the pasterns
• too steep in the pasterns
• right/ left front foot turn out
--------------------------------
• well knucklet feet
• flat and open feet
• feet well closed
--------------------------------
• elbows are not close enough to the body
Back
• broad/ straight back
• slightly stretched back
• very good top/ bottom line
• slightly soft back
--------------------------------
• correct croup
• croup
• slightly sloping croup
• croup
Tail
• tail carried naturally
• good carried
• very good/ good carried tail
Hindquaters
• strongfully musclet
• very good/ good musclet
• correct set and angulated
--------------------------------
• sufficiently angulated
• a little steep
Movement review
• very good/ good movement
• spirited gait
• free and far reaching gait
• natural movement
• insufficient/ sufficient drive
• in the rear
Hair
• correct coat
• strong coarse coat
• grey undercoat visible
• lightly wavy
Markings
• rich brown/ brown marking
• slight muddy markings
• slight large area
• markings too light
Bite
• scissors bite
• level bite
• missing tooth
• under/ overshot
Trong bảng tiêu chuẩn chấm điểm có tất cả 17 tiêu chí để chấm cùng với những lời nhận xét mang tính chuyên môn . vì vậy CLB xin nhờ bác Soi Lua có thể dịch ra tiếng việt cho các anh em tham khảo . chân thành cám ơn
HỆ THỐNG THI ĐẤU GIẢI CỦA SERBIA
1. cấp độ sơ sinh ( Baby class ) dành cho lứa tuổi từ 3 - 6 tháng . ở giải đấu này các trại thường cho những con chó con nằm trong lứa tuổi từ 3 - 6 tháng dự thi để cho nhưng con chó con tập làm quen với môi trường thi đấu . thường những giải này mang tính chất khuyến khích là chính
2. cấp độ trẻ con ( Puppy class ) dành cho lứa tuổi từ 6 - 9 tháng . ở giải đấu này các trại cũng cho những con chó ở độ tuổi thiếu nhi sẽ ra thi đấu cũng với mục đích tập làm quen với môi trường thi đấu , tuy giải đấu này cũng mang tính chất khích lệ nhưng qua giải đấu này các chuyên gia sẽ có thể đánh giá sơ bộ về những con chó có tố chất vô địch để giữ lại huấn luyện cho thi những giải đấu cao hơn .
3. cấp độ giải trẻ ( Young class ) dành cho lứa tuổi từ 9 - 18 tháng . đây là một giải đấu thực thụ dành cho lứa tuổi trẻ vì điều kiện chấm cho những con đoạt danh hiệu xuất xắc ( V1 ) rất gắt gao và vì biên độ tuổi khá rộng từ 9 - 18 tháng nên sự cạnh tranh giữa các đối thủ là rất khốc liệt . nếu muốn đoạt được danh hiệu vô địch ( Champion ) ở lứa tuổi này thì thí sinh phải đoạt liên tục 3 danh hiệu xuất xắc ( V1 ) và tối thiểu được chấm bởi 2 vị trọng tài khác nhau.
ở những quốc gia châu âu có hệ thống thi đấu liên kết với nhau thì việc một thí sinh đoạt danh hiệu vô địch ở các quốc gia khác nhau là chuyện rất khả thi vì các quốc gia này có điều luật nếu một thí sinh đã đoạt vô địch ở quốc gia mình mà sang một nuớc thứ 2 thi đấu nếu đoạt danh hiệu xuất xắc ( V1 ) ở quốc gia thứ 2 thì sẽ đoạt luôn danh hiệu vô địch ở quốc gia đó và được chứng nhận vô địch do quốc gia đó cấp .
VD : một thí sinh đoạt danh hiệu young champion ở Serbia . khi sang bên nước Croatia thi đấu nếu đoạt danh hiệu xuất xắc (V1) tại Croatia thì nghiễm nhiên sẽ trở thành young champion tại Croatia và được hiệp hội chó giống quốc gia Croatia cấp chứng chỉ vô địch
4. cấp độ trưởng thành ( khu vực quốc gia ) bao gồm các cấp độ Intermedia class ( cấp độ trung cấp ), Open class ( cấp độ mở rộng ), Working class ( cấp độ làm việc ) ở những cấp độ này thì thí sinh tham gia phải đạt độ tuổi từ 15 - 24 tháng . ở giải đấu này rất quan trọng vì đây là giải đấu dành cho những thí sinh trưởng thành có nét đẹp rực rỡ nhất và là cơ sở để trở thành vô địch quốc gia . Điều kiện để trở thành vô địch quốc gia rất gắt gao thí sinh phải đoạt liên tiếp 3 danh hiệu xuất xắc ( V1 ) của giải chó đẹp cấp quốc gia ( CAC ). các danh hiệu này cũng phải được chấm bởi tối thiểu 2 vị trọng tài trở lên và thời gian đoạt giải đầu tiên so với giải cuối cùng tối thiểu phải là 6 tháng và một điều kiện cuối cùng nữa cho nhà vô địch cấp quốc gia ( National champion ) là phải hoàn thành khoá huấn luyện làm việc IPO-1 hoặc VPG-1.
Ngoài ra các câu lạc bộ Rottweiler thường hợp với nhau tổ chức những Dogshow đặc biệt được gọi là LINKED DOG SHOWS , được sự cho phép của hiệp hội chó giống quốc gia các CLB Rottweiler sẽ hợp với nhau tổ chức 3 – 4 show cấp độ thi quốc gia ( CAC ) trong khoảng thời gian 4 ngày hoặc 1tuần lễ và mời những vị giám khảo rất có tiếng tại quốc gia hoặc ngoài nước để chấm thi . lợi ích của những Dogshow này sẽ tạo điều kiện tốt cho những thí sinh đoạt danh hiệu vô địch quốc gia và nhược điểm là các CLB sẽ phải tốn những khoản chi phí khá nhiều cho việc tổ chức và mời các vị giám khảo .
5. cấp độ trưởng thành ( khu vực quốc tế ) bao gồm các cấp độ Intermedia class ( cấp độ trung cấp ), Open class ( cấp độ mở rộng ), Working class ( cấp độ làm việc ) ở những cấp độ này thì thí sinh tham gia phải đạt độ tuổi từ 15 - 24 tháng . điều kiện để trở thành vô địch cấp quốc tế ( International champion ) là thí sinh phải đạt ít nhất 2 danh hiệu xuất xắc ( V1 ) ở những show cấp quốc tế ( CACIB ) và được chấm bởi 2 vị trọng tài khác nhau , thời gian cho lần đoạt danh hiệu đầu tiên và danh hiệu cuối cùng phải các nhau 1 năm . điều kiện cuối cùng nữa cho nhà vô địch cấp quốc tế ( International champion ) là phải hoàn thành khoá huấn luyện làm việc IPO-1 hoặc VPG-1.
6. cấp độ vô địch ( Champion class ) đây là giải đấu dành cho những thí sinh đã đoạt danh hiệu vô địch quốc gia . giải này là cấp độ thi đấu cao nhất trong hệ thống vì yêu cấu đạt ra của ban giám khảo là rất cao và giải thưỡng rất có giá trị ( về tinh thần ) , vô địch ở cấp độ này là niềm tự hào và cũng là niềm mơ uớc của những trang trại.
7. cấp độ vô địch thế giới ( World Champion ) . đây là giải đấu danh giá bậc nhất hiện nay trên thế giới , điều kiện để tham dự giải này được chia làm 2 cấp độ :
• đối với cấp độ non-working ( không sử dụng vào mục đích làm việc ) thí sinh phải đoạt 4 danh hiệu cấp quốc tế ( CACIB ) không yêu cầu về thứ hạng . những danh hiệu này thí sinh phải đoạt ở 3 quốc gia khác nhau và được chấm bởi 3 giám khảo khác nhau và khoảng cách thời gian giữa danh hiệu đầu tiên và cuối cùng là 1 năm.
• đối với cấp độ working ( sử dụng vào mục đích làm việc ) thí sinh phải đoạt 2 danh hiệu cấp quốc tế ( CACIB ) không yêu cầu về thứ hạng . những danh hiệu này thí sinh phải đoạt ở 2 quốc gia khác nhau và được chấm bởi 2 giám khảo khác nhau và khoảng cách thời gian giữa danh hiệu đầu tiên và cuối cùng là 1 năm.
8. những giải thưởng khác :
• BOB ( best of breed ) đây là giải thưởng dành cho những thí sinh được cho là có dòng giống tốt hoặc nuôi dưỡng tốt .
• BOG ( best of group ) đây là giải thưỡng giành cho những con thí sinh đoạt giải nhất trong một nhóm có chức năng làm việc tương tự nhau
• BIS ( best in show ) đây là giải thưỡng giành cho những con thí sinh xuất xắc nhất của show.
• RESEVER ( CAC, CACIB, BOB, BOG,BIS… ). Đây là giải dự phòng dành cho những con đứng thứ 2 trong cuộc thi nhưng lại có điểm số “ quá tuyệt vời “.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17 BASES TO ESTIMATE ROTTWEILER
Overall impression
• Small
• medium sized
• Large
• very large
------------------------
• excellent in type
• very good in type
• very good in substance
• medium substance
• very well build
• well developed
------------------------
• slightly stretched
• hamonious
• compact
• stocky
• strong bone
• matching bone
• medium bone
• insufficient bone
Character
• Calm
• Attentive
• Friendly
• good natured
• not friendly
• lacks confidence
• suspicous
Head
• Strong head
• typey head
• very good developed head
• Good developed head
• sufficient developed head
--------------------------------
• very good top
• medium top
--------------------------------
• strong short muzzle
• good muzzle
• slightly long muzzle
• muzzle to long
--------------------------------
• cheeks should be more filled out
Mouthpigment
• dark
• very good
--------------------------------
• gum darkpink
• corners of mouth are molted pink
• heavy open flews
Ears
• small
• medium sized
• large
--------------------------------
• correct carried
• not carried close enough to the head
• left/right ear is not carried correctly
• high set
Eyes
• almond shaped
• dark brown
• brown
--------------------------------
• deepset
• lower lid open
Neck
• shorth/ strong
• slightly trouaty
--------------------------------
• too much loose skin on cheeks and neck
• slightly stretched
Chest
• deep and broad
• very good forechest
• good width of chest
• good/ very good chest proportion
Fore quarters
• straight front
• soft in the pasterns
• too steep in the pasterns
• right/ left front foot turn out
--------------------------------
• well knucklet feet
• flat and open feet
• feet well closed
--------------------------------
• elbows are not close enough to the body
Back
• broad/ straight back
• slightly stretched back
• very good top/ bottom line
• slightly soft back
--------------------------------
• correct croup
• croup
• slightly sloping croup
• croup
Tail
• tail carried naturally
• good carried
• very good/ good carried tail
Hindquaters
• strongfully musclet
• very good/ good musclet
• correct set and angulated
--------------------------------
• sufficiently angulated
• a little steep
Movement review
• very good/ good movement
• spirited gait
• free and far reaching gait
• natural movement
• insufficient/ sufficient drive
• in the rear
Hair
• correct coat
• strong coarse coat
• grey undercoat visible
• lightly wavy
Markings
• rich brown/ brown marking
• slight muddy markings
• slight large area
• markings too light
Bite
• scissors bite
• level bite
• missing tooth
• under/ overshot