greenvet-hanoi
Chuyên gia thú y
Từ triệu chứng tới các nguyên nhân bệnh của chó .
Tác giả trình bày chủ đề này dưới hình thức tóm tắt để tra cứu và khuyến cáo: Bài viết chỉ có giá trị tham khảo cho người nuôi chó, không thể thay thế thăm khám và chẩn đoán của các bác sỹ thú y.
Chân thành mong được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và sự trao đổi, chất vấn của người nuôi chó.
1. VÙNG BỤNG :
a. Đau dữ dội :
Chấn thương nội tạng vùng bụng- Sỏi tiết niệu gây cơn đau cấp- Thủng, vỡ bàng quang- Trúng độc, đặc biệt do bả chuột, trúng độc Arsenic- Vỡ, thủng tử cung- Viêm phúc mạc- Viêm tuyến tuỵ cấp- Tắc ruột, lồng ruột.
b. To bụng, báng phệ bụng:
"Hội chứng Cushing" do cường vỏ tuyến thượng thận sản sinh quá mức glucocorticoid ( Hyperadrenoorticism )- Chó con nhiễm quá nhiều giun tròn- Suy tim phù nề- Viêm thận, phù thận- U, ung thư gan.
c. Sưng, phồng :
Đầy hơi do sinh hơi dạ dày, do tắc ruột, lồng ruột- Táo bón lâu ngày- "Hội chứng Cushing"- Hernia ( thoát vị ) thành bụng- Viêm sưng gan- Suy tim, Dãn cơ tim ( tim phì đại )- Chứng thiếu máu anemia- Viêm tuyến tuỵ pancreatitis- Đái tháo đường- Viêm tử cung sinh hơi, có mủ- Mang thai ngoài ý muốn, có thai sau 35 ngày.
4. Nhăn nhúm, thót lõm :
Bệnh Viêm gan truyền nhiễm Infectious Canine Hepatitis- Bệnh Parvovirus- Viêm phúc mạc- Phân táo bón, tắc dính lâu ngày- Đái tháo đường- Ung thư di căn vùng bụng- Viêm thận- Lệch đĩa đệm vẹo cột sống ở một số giống chó: Dachshund, Beagle, Cocker Spaniel, Bắc kinh, và một số giống chó nhỏ khác.
2. TÍNH THÈM ĂN :
a. Chán ăn, bỏ ăn:
Bệnh dịch Carré, Viêm gan truyền nhiễm, Parvovirus, Bệnh ký sinh trùng đường máu Toxoplasmosis, Bệnh do Rickettsia: Canine Ehrlichiosis, Sốt Rocky.
Đau răng, miệng- Chứng táo bón, viêm tắc ruột- Bệnh gan- Viêm tuyến tụy- Đái tháo đường- Suy tim- Viêm khớp nhiễm trùng- Viêm thận- Urê huyết- Viêm dạ dày- Mới mang thai- Viêm tử cung- Viêm vú- Chó già yếu.
b. Háu ăn quá mức:
Hội chứng hấp thu kém ở ruột non (Malabsorption Syndrom ), đại tiện nhiều lần/ngày, phân nát mùi khẳm, tiêu chảy mạn tính do nhiễm khuẩn, thường xảy ra với các giống chó: GSD, Irish Setter, Basenji, Chinese Shar-Pei- Thiểu năng tuyến tụy.
3. CHẢY MÁU, MẤT MÁU:
a. Chấn thương, tai nạn.
b. Trúng độc bả chuột- Chứng thiếu máu anemia- Viêm, suy thận.
c. Bệnh truyền nhiễm: Lepto, Viêm gan, Carré, Parvovirus, Rickettsia, Sốt Rocky.
d. Ung thư gan, Bệnh giun tim, Bệnh Ưa chảy máu Hemophilia, dị ứng.
e. Chảy máu âm đạo: Cái động dục, sảy thai, đẻ non, Stress trong lúc rặn đẻ, Viêm nhiễm tử cung.
( Còn nữa....)
Tác giả trình bày chủ đề này dưới hình thức tóm tắt để tra cứu và khuyến cáo: Bài viết chỉ có giá trị tham khảo cho người nuôi chó, không thể thay thế thăm khám và chẩn đoán của các bác sỹ thú y.
Chân thành mong được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và sự trao đổi, chất vấn của người nuôi chó.
1. VÙNG BỤNG :
a. Đau dữ dội :
Chấn thương nội tạng vùng bụng- Sỏi tiết niệu gây cơn đau cấp- Thủng, vỡ bàng quang- Trúng độc, đặc biệt do bả chuột, trúng độc Arsenic- Vỡ, thủng tử cung- Viêm phúc mạc- Viêm tuyến tuỵ cấp- Tắc ruột, lồng ruột.
b. To bụng, báng phệ bụng:
"Hội chứng Cushing" do cường vỏ tuyến thượng thận sản sinh quá mức glucocorticoid ( Hyperadrenoorticism )- Chó con nhiễm quá nhiều giun tròn- Suy tim phù nề- Viêm thận, phù thận- U, ung thư gan.
c. Sưng, phồng :
Đầy hơi do sinh hơi dạ dày, do tắc ruột, lồng ruột- Táo bón lâu ngày- "Hội chứng Cushing"- Hernia ( thoát vị ) thành bụng- Viêm sưng gan- Suy tim, Dãn cơ tim ( tim phì đại )- Chứng thiếu máu anemia- Viêm tuyến tuỵ pancreatitis- Đái tháo đường- Viêm tử cung sinh hơi, có mủ- Mang thai ngoài ý muốn, có thai sau 35 ngày.
4. Nhăn nhúm, thót lõm :
Bệnh Viêm gan truyền nhiễm Infectious Canine Hepatitis- Bệnh Parvovirus- Viêm phúc mạc- Phân táo bón, tắc dính lâu ngày- Đái tháo đường- Ung thư di căn vùng bụng- Viêm thận- Lệch đĩa đệm vẹo cột sống ở một số giống chó: Dachshund, Beagle, Cocker Spaniel, Bắc kinh, và một số giống chó nhỏ khác.
2. TÍNH THÈM ĂN :
a. Chán ăn, bỏ ăn:
Bệnh dịch Carré, Viêm gan truyền nhiễm, Parvovirus, Bệnh ký sinh trùng đường máu Toxoplasmosis, Bệnh do Rickettsia: Canine Ehrlichiosis, Sốt Rocky.
Đau răng, miệng- Chứng táo bón, viêm tắc ruột- Bệnh gan- Viêm tuyến tụy- Đái tháo đường- Suy tim- Viêm khớp nhiễm trùng- Viêm thận- Urê huyết- Viêm dạ dày- Mới mang thai- Viêm tử cung- Viêm vú- Chó già yếu.
b. Háu ăn quá mức:
Hội chứng hấp thu kém ở ruột non (Malabsorption Syndrom ), đại tiện nhiều lần/ngày, phân nát mùi khẳm, tiêu chảy mạn tính do nhiễm khuẩn, thường xảy ra với các giống chó: GSD, Irish Setter, Basenji, Chinese Shar-Pei- Thiểu năng tuyến tụy.
3. CHẢY MÁU, MẤT MÁU:
a. Chấn thương, tai nạn.
b. Trúng độc bả chuột- Chứng thiếu máu anemia- Viêm, suy thận.
c. Bệnh truyền nhiễm: Lepto, Viêm gan, Carré, Parvovirus, Rickettsia, Sốt Rocky.
d. Ung thư gan, Bệnh giun tim, Bệnh Ưa chảy máu Hemophilia, dị ứng.
e. Chảy máu âm đạo: Cái động dục, sảy thai, đẻ non, Stress trong lúc rặn đẻ, Viêm nhiễm tử cung.
( Còn nữa....)